Sevice là một danh mục rộng bao gồm bất kỳ value, function, hoặc tính năng mà ứng dụng cần. Một service là một class thông thượng được định nghĩa với mục đích rõ ràng. Angurlar phân biệt các thành phần từ các service để tăng tính modul và khả năng tái sử dụng. Một Component có thể giao một số công việc cho các service như fetching data từ server, validating user input, hoặc logging trực tiếp... Bằng việc xác định xử lý các tiến trình trong một lớp injectable service class Bạn sẽ làm các tác vụ đó trở nên có sẵn tới bất kỳ component. Bạn cũng có thể làm ứng dụng của bạn thích ứng hơn bằng cách tiêm nhiều provider của cùng loại dịch vụ. Service examples Dưới đây là một ví dụ show consolog trên browser src/app/logger.service.ts (class) export class Logger { log(msg: any) { console.log(msg); } error(msg: any) { console.error(msg); } warn(msg: any) { console.warn(msg); } } Service có thể được phụ thuộc vào các Service khác. Theo ví dụ dưới đây , ...
Ở bài viết này mình sẽ xây dựng một ứng dụng chat vơi webSocket và RabitMq Công nghệ sử dụng Maven Spring boot -WebSocket là một giao thức truyền thông cho phép thiết lập kênh liên lạc hai chiều giữa Client và Server WebSocket Configuration bước đầu tiên config websocket cần là config endpoint và msg broker như dưới đây: package com.example.websocketdemo.config; import org.springframework.context.annotation.Configuration; import org.springframework.messaging.simp.config.MessageBrokerRegistry; import org.springframework.web.socket.config.annotation.*; @Configuration @EnableWebSocketMessageBroker public class WebSocketConfig implements WebSocketMessageBrokerConfigurer { @Override public void registerStompEndpoints(StompEndpointRegistry registry) { registry.addEndpoint("/ws").withSockJS(); } @Override public void configureMessageBroker(MessageBrokerRegistry registry) { registry.setApplicationDestinationPrefixes("/app...